Điện Trở Suất Là Gì? Công Thức Tính Toán Và Các Ký Hiệu Điện Trở Suất
Điện trở suất là gì? Ký hiệu điện trở suất và công thức tính điện trở suất của vật liệu sẽ được chúng tôi tổng hợp trong bài viết sau.
Điện trở suất là gì?
Điện trở suất là đại lượng vật lý biểu thị khả năng chống lại dòng điện. Tùy thuộc vào vật liệu, khả năng chống lại dòng điện khác nhau, tùy thuộc vào kích thước, chiều dài, tiết diện, v.v. Chúng được gọi chung là điện trở suất.
Chất có điện trở suất cao có thể dùng làm chất cách điện, chất có điện trở suất thấp có thể dùng làm chất dẫn điện. Điện trở suất là đặc tính phản ánh khả năng ngăn cản sự dịch chuyển có hướng của các hạt tải điện và phụ thuộc vào các vật liệu khác nhau.
Một số ứng dụng của điện trở suất trong cuộc sống:
Tham khảo:Khảo sát địa lý: Điện trở suất giúp phát hiện nguồn nước ngầm và tài nguyên dưới bề mặt.
Đang xây dựng: Điện trở suất giúp phân tích thành tạo địa chất để khám phá các khả năng xây dựng trong từng khu vực. Ngoài ra, chụp cắt lớp điện trở suất còn giúp ích cho việc khảo sát và xây dựng đường hầm.
Thiết kế hệ thống chống sét: Thiết bị chống sét được thiết kế với phép đo điện trở nối đất.
Tính toán độ dẫn điện: Tránh cản trở dòng chảy của dây dẫn.
Tìm hiểu:
Ký hiệu điện trở suất và công thức tính
Điện trở suất được biểu thị bằng chữ cái Hy Lạp ρ, và đơn vị tiêu chuẩn SI là Ohm - mét được biểu thị bằng Ω⋅m.
Ví dụ: một dây dẫn dài 1m có điện trở ở hai đầu là 1 và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn là Ω · m.
Điện trở suất có thể được tính theo ba cách:
Cách tính 1
Công thức này được tính toán dựa trên độ lớn của điện trường đi qua tạo ra một mật độ dòng điện nhất định.
Xem thêm:
Quy Trình Lắp Đặt Tủ Điện Công Nghiệp Đạt Tiêu Chuẩn
Ở đó:
ρ (Ω⋅m): điện trở suất của vật liệu
E (V / m): Độ lớn của điện trường.
J (A / m2): Độ lớn của mật độ dòng điện.
Cách tính 2
Công thức được tính toán từ chiều dài, diện tích mặt cắt ngang và sức cản của vật liệu
Ở đó:
ρ (Ω⋅m): điện trở suất của vật liệu
R (Ω): Điện trở của vật liệu.
I (m): Chiều dài của vật liệu.
Tìm hiểu thêm:
A (m2): Diện tích mặt cắt ngang của vật liệu.
Cách tính 3
Việc tính toán phụ thuộc vào điện trở, tiết diện và chiều dài của dây dẫn
Ở đó:
ρ (Ω⋅m): điện trở suất của vật liệu
R (Ω): Điện trở của vật liệu.
S: tiết diện.
I (m): Chiều dài của vật liệu.
Điện trở suất của một số kim loại
Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ, còn điện trở suất của chất bán dẫn giảm theo nhiệt độ. Chất siêu dẫn mất điện trở khi nhiệt độ giảm đến giới hạn. Điện trở suất còn phụ thuộc vào mật độ electron tự do bên trong chất.
Bảng điện trở suất của một số chất:
STT Vật liệu Điện trở suất ở 200℃ (Ωm) Hệ số điện trở nhiệt ( K-1)
1 Bạc 1,59 x 10-8 0,0041
2 Đồng 1,72×10-8 0,0043
3 Vàng 2, 44×10-8 0,0034
4 Nhôm 2, 82×10-8 0,0044
5 Sắt 1, 0×10-7 0,005
6 Bạch Kim 1, 1×10-7 0,00392
7 Chì 2, 2×10-7 0,0039
8 Thủy Ngân 9, 8 ×10-7 0,0009
9 Silic 6, 40 x 102 -0,075
10 Cao su 1013 Chưa xác định
Trên đây là tổng hợp kiến thức về điện trở suất là gì? ký hiệu điện trở suất và cách tính điện trở suất của một số vật liệu phổ biến.
Bạn
đang xem bài viết
Mọi
thông tin chi tiết liên hệ MAX ELECTRIC VN
Nhận xét
Đăng nhận xét