Làm Thế Nào Phân Biệt Aptomat Chống Giật?

 


Aptomat chống giật hay còn được gọi là ace chống giật, CB chống giật, Aptomat chống rò, cầu dao chống rò… Vậy có cách nào để phân biệt aptomat chống giật. Tương tự như Aptomat thông thường, Aptomat chống giật có các loại sau:

Xem thêm:Tram Bien Ap

- Aptomat chống sốc Residual Current Circuit Breaker (RCCB).

- Aptomat chống giật tôm có bảo vệ quá tải RCBO (Residual Circuit Breaker with Overcurrent Protection).

Xem thêm: Đặc Tính Cắt Của Aptomat Là Gì?

- Aptomat chống rung có bảo vệ quá tải ELCB (Early Current Circuit Breaker).


 


Aptomat chống sốc ELCB Schneider, Ace chống va đập, CB chống va đập


 Tham khảo: Cấu Tạo Và Nguyên Lý Làm Việc Của Aptomat


Aptomat chống giật (CB chống giật) có chức năng ngắt nguồn điện trong trường hợp rò rỉ đất hoặc có người bị điện giật. Ngoài ra, Aptomat chống giật ELCB và RCBO có khả năng chống quá tải như các loại aptomat thông thường. RCCB chỉ có chức năng bảo vệ dòng rò, cần được kết hợp với MCB để bảo vệ quá tải. RCCB + MCB = RCBO.

Cách phân biệt aptomat chống giật


Chức năng của Aptomat chống giật:


- Aptomat chống giật 1 pha: So sánh dòng điện chạy qua dây nối đất và dây dẫn, nếu dòng điện không vượt quá ngưỡng rò rỉ nhất định thì nguồn điện của tải sẽ bị ngắt và không cho phép tải. công việc. Các nhà sản xuất thường thiết kế ngưỡng rò rỉ 15mA, 30mA, 100mA, 200mA, 300mA, 500mA.


- Aptomat chống giật 3 pha: so sánh dòng điện chạy qua 3 pha và trung tính, và các chuyến đi nếu dòng điện này khác một ngưỡng rò rỉ nhất định.

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:



 


- Aptomat Chống Sốc 1 Pha: Người ta đưa 2 dây để làm mát và chữa cháy qua một biến dòng có lõi hình xuyến, đây là biến áp hình xuyến bình thường có 1 dây cho sơ cấp (đó là 2 dây). Nhiệt và lửa đi qua tâm của máy biến áp) và hàng chục vòng ở cuộn thứ cấp, máy biến áp này có kích thước bằng một chiếc nhẫn cưới. Như chúng ta đã biết: dòng điện đi từ dây nóng sang dây nối đất (và ngược lại: từ dây nối đất sang dây nóng) ngược chiều nhau, nghĩa là từ trường thay đổi mà chúng sinh ra trong lõi sắt máy biến áp là ngược chiều nhau. Nếu hai dòng điện này bằng nhau thì hai từ trường biến thiên triệt tiêu nhau làm cho hiệu điện thế ra của cuộn thứ cấp có dòng điện = 0 vòng. Nếu hở điện áp ở hai đầu hai dây dẫn thì cường độ dòng điện trên hai dây khác nhau, và sự thay đổi của từ trường hai do lõi sắt khác nhau gây ra sẽ sinh ra dòng điện cảm ứng trên cuộn thứ cấp của máy biến dòng này. dòng điện được đưa đến IC để kiểm tra xem nó có lớn hơn dòng điện rò rỉ An toàn hay không? Nếu lớn hơn 15mA thì IC sẽ cấp nguồn cho Triac, từ đó cấp nguồn cho cuộn dây kéo của Aptomat. Để phát hiện dòng rò lớn hàng trăm miliampe không cần dùng IC (vì mạch IC phức tạp và tốn kém) mà ngắt aptomat ngay lập tức bằng cách sử dụng lực điện từ sinh ra khi dòng điện chạy trong cuộn dây.



- Aptomat chống rung ba pha ba dây: Tương tự như trên, dây ba pha đi qua tâm của máy biến dòng.


- Aptomat chống rung ba pha bốn dây: Tương tự như trên, ba pha và trung tính đi qua tâm của máy biến dòng.

Các thông số kỹ thuật của Aptomat chống giật:


Aptomat chống giật được chia làm 2 loại cơ bản: một loại chỉ có khả năng chống giật (RCCB) và một loại chỉ có chức năng bảo vệ quá tải (RCBO, ELCB). Tùy thuộc vào loại, các thông số kỹ thuật đầy đủ hoặc một phần sau đây có thể có sẵn:



 


- In: dòng điện định mức. Ví dụ: Aptomat chống sốc Mitsubishi NV125-SV 3P 100A 25kA 30mA, In = 100A. Aptomat sẽ hoạt động khi dòng điện lớn hơn 100A.


- Dòng rò: Aptomat chống giật thường thông qua dòng rò cố định 15mA, 30mA hoặc dòng rò có thể điều chỉnh mức 100mA / 200mA / 300mA / 500mA (chọn mức dòng rò tương ứng bằng cần gạt). Khi dòng rò vượt quá dòng rò trên thì ô tô chống rung sẽ hoạt động.


- Ue: điện áp làm việc định mức.


- Icu: Dòng ngắn mạch là khả năng của tiếp điểm chịu được dòng điện lớn nhất trong 1 giây.


- Icw: Có khả năng chịu dòng ngắn mạch trong 1 đơn vị thời gian.



- Ics: Khả năng cắt thực tế trong trường hợp thiết bị hỏng hóc. Khả năng này tùy thuộc vào từng nhà sản xuất do kỹ thuật chế tạo khác nhau. Ví dụ, có 2 ELCB từ cùng một nhà sản xuất, Ics = 50% Icu và Ics = 100% Icu. Chống va đập Aptomat EBN103c 3P 100A 18kA 100/200 / 500mA với Ics = 100% Icu.


- AT: Amp Trip (dòng hoạt động).


- AF: Khung Amps (Dòng khung). Ví dụ AF = 250A cho NV250-SV 3P 200A 36kA 30mA và NV250-SV 3P 250A 36kA 30mA, nhưng một trong số chúng hoạt động khi dòng vượt quá AT = 200A và cái còn lại hoạt động khi dòng vượt quá AT = 250A. Tham số AT / AF thể hiện độ bền của các tiếp điểm công tắc. Ví dụ như Aptomat chống sốc ELCB 250AT / 400AF sẽ có độ bền cao hơn Aptomat 250AT / 250AF, Aptomat chống sốc 400AF cũng lớn hơn và đắt hơn.


- Độ bền cơ / điện: Số công tắc cơ được phép / Số công tắc điện được phép.

 

Đặc điểm hình dáng:

 

Aptomat chống giật có hình dáng giống như một chiếc át thông thường, nhưng kích thước bằng hoặc lớn hơn một chút.



Ngoài công tắc ON-OFF, bên cạnh aptomat chống giật còn có thêm nút TEST để kiểm tra xem Aptomat có hoạt động tốt hay không.


Ván chống rung có các thông số: điện áp, dòng tải, thời gian tác động và dòng rò. Thông thường có các ngưỡng dòng rò 15mA, 30mA, 100mA, 200mA, 300mA, 500mA.

Hướng dẫn chọn Aptomat chống giật:


Khi lựa chọn Aptomat chống rung bạn cần lưu ý những vấn đề sau để tránh chọn nhầm không sử dụng được:


- Chọn loại aptomat: có thể dùng aptomat bảo vệ quá tải (RCBO, ELCB) để thay thế aptomat thông thường, nhưng do cấu tạo phức tạp nên dòng ngắt mạch loại này có xu hướng thấp hơn. Sử dụng RCBO, ELCB sau aptomat thường bảo vệ hệ thống điện tốt hơn. Đối với Aptomat chỉ có chức năng chống rung (RCCB) thì phải lắp sau aptomat thường.


- Chọn số pha / cực: Sai lầm thường gặp nhất là chọn lắp hệ thống phụ tải hỗn hợp 3 pha (tải một pha, ba pha, dùng trung tính) dẫn đến át chủ bài bị nhảy. Đối với tải ba pha hỗn hợp, phải sử dụng ace chống rung bốn pha (còn được gọi là ba pha bốn cực, 3P + N). Đối với nguồn điện 1 pha (1 pha + 1 trung tính), phải sử dụng bộ đổi nguồn 2 pha (1 pha 2 cực, 1P + N). Ace chống sốc ba pha ba cực chỉ có thể được sử dụng cho tải ba pha ba dây, chẳng hạn như động cơ ba pha, không có trung tính.


- Chọn dòng định mức: Đối với RCBO, ELCB chọn dòng định mức dựa trên công suất sử dụng, tương tự như chọn ace thông thường. Đối với RCCB chống sét lan truyền ACE không có bảo vệ quá tải, hãy chọn định mức dòng điện bằng hoặc lớn hơn định mức thường được cài đặt với RCCB.


- Chọn dòng rò: Thường có ba loại ace chống giật theo dòng rò: 15mA, 30mA, 100/200 / 500mA. Thông thường các hệ thống nhỏ và khu dân cư sử dụng chống rò rỉ 30mA. Các khu vực sản xuất công suất lớn thường sử dụng bảo vệ chống rò rỉ 100/200 / 500mA.


Các lưu ý khi sử dụng:


Không sử dụng ở những nơi ẩm ướt, bình nước nóng cần được gắn miếng chống sốc và nên đặt bên ngoài phòng tắm.


Phải được kiểm tra trước khi sử dụng. Kiểm tra ít nhất mỗi tháng một lần để kiểm tra xem máy còn hoạt động bình thường hay không?


Khi cảm biến chống va đập, đỉnh của cảm biến là nguồn điện đầu vào, và phía dưới là điện áp đầu ra của tải, nếu đấu nối ngược lại, cảm biến sẽ bị sập ngay khi có dòng điện.

Các thương hiệu nổi tiếng phổ biến trên thị trường:


Aptomat chống rung là thiết bị quan trọng trong hệ thống điện, tuy nhiên do được chế tạo phức tạp nên giá thành thường cao hơn Aptomat vài lần. Do đó, nó không được sử dụng phổ biến như Aptomat truyền thống. Các nhà sản xuất cũng không sản xuất nhiều mã sản phẩm như các loại Aptomat thông thường.


Hiện nay trên thị trường có rất nhiều hãng sản xuất Aptomat chống giật (CB chống giật) cho điện 1 pha, 3 pha như:

CB chống giật dạng tép RCCB Mitsubishi:

Aptomat chống giật RCCB Mitsubishi, Át chống giật, CB chống giật

 

CB chống giật dạng tép có bảo vệ quá tải RCBO Mitsubishi:

Aptomat chống giật RCBO Mitsubishi, Át chống giật, CB chống giật

 

CB chống giật dạng khối ELCB Mitsubishi:

Aptomat chống giật ELCB Mitsubishi, Át chống giật, CB chống giật

CB chống giật dạng tép RCCB Schneider:

Aptomat chống giật RCCB Schneider, Át chống giật, CB chống giật

 

CB chống giật dạng tép có bảo vệ quá tải RCBO Schneider:

Aptomat chống giật RCBO Schneider, Át chống giật, CB chống giật

 

CB chống giật dạng khối ELCB Schneider:

Aptomat chống giật ELCB Schneider, Át chống giật, CB chống giật

CB chống giật dạng tép RCCB LS:

Aptomat chống giật RCCB LS, Át chống giật, CB chống giật

 

CB chống giật dạng tép có bảo vệ quá tải RCBO LS:

Aptomat chống giật RCBO LS, Át chống giật, CB chống giật

 

CB chống giật dạng khối ELCB LS:

Aptomat chống giật ELCB LS, Át chống giật, CB chống giật

Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp bạn cách phân biệt aptomat chống giật. Nếu các bạn còn có những băn khoăn, đừng ngại liên hệ với chúng tôi.


Bạn đang xem bài viết Làm Thế Nào Phân Biệt Aptomat Chống Giật?

Mọi thông tin chi tiết liên hệ MAX ELECTRIC VN.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lợi ích của việc lắp đặt tủ điện trong các tòa nhà thương mại

Thiết kế tủ điện của bạn để đạt hiệu quả tối đa

Các Chức Năng Cơ Bản Của Máy Tính Là Gì?